bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6
Giải bài 1,2,3,4,5 trang 6 SGK Toán 6 tập 1 trong chương 1. Bài 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: Vì phần tử của A là số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 nên 8 và 14 không thuộc tập hợp A
Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất; Bài tập Toán lớp 9 mới nhất; Giáo án Toán lớp 9 mới nhất; Đề thi vào 10 môn Toán; Đề thi Toán 9; Các dạng bài tập Toán lớp 9; Lý thuyết Toán 9; Giải sbt Toán 9; Giải sgk Toán 9; Tiếng Anh 9. Bài tập Tiếng Anh 9 có đáp án; Đề thi vào 10 môn
Phiếu bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6. Lý thuyết tập hợp lớp 6. Các dạng bài tập về tập hợp lớp 6. Dạng 1: Bài tập tính số phần tử của tập hợp lớp 6. Dạng 2: Đếm số tập hợp con. Dạng 3: Viết tập hợp dưới dạng liệt kê hoặc tính chất đặc trưng
Đề thi kiểm tra môn toán lớp 6 - Dạng 6: Bài tập vận dụng có đáp án. Hỏi bài. Đăng nhập. Đăng ký. Khóa học Lớp 12.
Bài tập về Tập hợp - Tập hợp con. Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp - Tập hợp con là chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 6 hay, giúp học sinh áp dụng các kiến thức đã học để hoàn thành bài tập áp dụng chuyên đề tập hợp một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Site De Rencontre Belge Entièrement Gratuit. Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP đang xem Bài tập về tập hợp lớp 6 Tổng hợp các dạng bài tập theo chuyên đề tập hợp môn toán lớp 6 hay nhất và phương pháp giải dễ học Online xin giới thiệu đến các bạn tham khảo Chuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONChuyên đề Toán Lớp 6 Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONA/ KIẾN THỨC CƠ BẢN. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong cuộc sống, ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Tập hợp được đặt tên bằng chữ cái in hoa VD Tập hợp A, tập hợp B,… Phần tử của tập hợp kí hiệu bằng chữ cái thường VD phần tử a, phần tử b,…. Viết tập hợp – Liệt kê phần tử của tập hợp A = {phần tử}– Chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp A = {x tính chất đặc trưng} Số phần tử của tập hợp Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp – Nếu phần tử x thuộc tập hợp A, kí hiệu x ∈ A.– Nếu phần tử a không thuộc tập hợp A, kí hiệu a A. Tập hợp rỗng Là tập hợp không có phần tử nào, tập rỗng kí hiệu là Ø. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hay BA. Hai tập hợp bằng nhau Nếu AB và BA, ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là dẫn học chuyên đề Toán Lớp 6Bài TẬP HỢP. TẬP HỢP CONB/ CÁC DẠNG 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuôngb A c A h ABài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của dẫna/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu thích hợp vào dấu ….1 ……A ; 3 … A ; 3……. B ; B …… ABài 7 Cho các tập hợp ; . Hãy điền dấu hayvào các ô dưới đâyN …. N* ; A ……… BBài 8 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tửa A = {x ∈ N* 20 ≤ x b B = {x ∈ N* Bài 9. Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử của chúng Tập hợp A các số tự nhiên không lớn hơn hợp B các số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn hợp C các số chẵn lớn hơn 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 10. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây A = 10; 2; 4; 6; 8} ; B = 1; 3; 5; 7; 9; 11} ;C = {0; 5; 10; 15; 20; 25} ; D = 1; 4; 7;10; 13;16; 19}.Bài 11 Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Các số 13 ; 25 ; 53 có thuộc tập hợp ấy không ?Bài 12a Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý một trong Viết tập hợp B các tháng dương lịch có ít hơn 30 2 Xác định số phần tử của một tập hợp. * Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử. * Với tập hợp mà có phần tử tuân theo quy luật tăng đều với khoảng cách d thì số phần tử của tập hợp này là Số đầu – Số cuốid + 1Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Hướng dẫnTập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Hướng dẫna/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần Tập hợp B có 302 – 2 3 + 1 = 101 phần Tập hợp C có 279 – 7 4 + 1 = 69 phần QUÁT+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử.+ Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần 3 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?Bài 4 Hãy tính số phần tử của các tập hợp saua/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279Bài 5 Cho biết mỗ tập hợp sau có bao nhiêu phần tửa Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x – 30 = 60b Tập hợp B các số tự nhiên y sao cho y . 0 = 0c Tập hợp C các số tự nhiên a sao cho d Tập hợp D các số tự nhiên d sao cho d – 52 0e Tập hợp G các số tự nhiên z sao cho + 7 > 100Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần 7 Cho hai tập hợp M = {0,2,4,…..,96,98,100;102;104;106}; Q = { x N* x là số chẵn ,xa Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?b Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa M và 8. Cho hai tập hợp R={a N 75 ≤ a ≤ 85}; S={b N 75 ≤b ≤ 91};a Viết các tập hợp trên;b Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;c Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp 9. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tửa Tập hợp A các số tự nhiên x mà 17 – x = 5 .b Tập hợp B các số tự nhiên y mà 15 – y =c Tập hợp C các số tự nhiên z mà 13 z > Tập hợp D các số tự nhiên x , x N* mà + 1 Dạng 3 Tập hợp con. * Muốn chứng minh tập B là con của tập A, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. * Để viết tập con của A, ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A. * Lưu ý – Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n – Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A. – Tập rỗng là tập con của mọi tập 1 Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20B là tập hợp các số lẻC là tập hợp các số tự nhiên khác 2 Trong các tập hợp sau, Tập hợp nào là tập con của tập còn lại?a A = {m ; n} và B = {m ; n ; p ; q}b C là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và D là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho E = {a ∈N 5 Bài 3 Cho tập A = {1 ; 2; 3}a Tìm các tập hợp con của tập Viết tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của Ac Khẳng định tập A là tập con của B đúng không?Bài 4 Cho tập A = {nho, mận, hồng, cam, bưởi}Hãy viết tất cả các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp đó cóa Một phần Hai phần Ba phần thêm Quốc Tang Đại Tướng Võ Nguyên Giáp, Quốc Tang Anh Hùng Dân Tộc Võ Nguyên GiápDạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ * Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP – PHẦN TỬ TẬP HỢP – TẬP HỢP CON 1. Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh” Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. Hướng dẫn A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t} Lưu ý HS Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Chao các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Hướng dẫn a/ C = {2; 4; 6} b/ D = {5; 9} c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} ........ -Để xem tiếp nội dung bài các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- 2. Dạng 2 Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp Bài 1 Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hướng dẫn Tập hợp A có 999 – 100 + 1 = 900 phần tử. Bài 2 Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296. c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283. Hướng dẫn a/ Tập hợp A có 999 – 1012 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có 296 – 2 3 + 1 = 99 phần tử. c/ Tập hợp C có 283 – 7 4 + 1 = 70 phần tử. Cho HS phát biểu tổng quát - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b – a 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n – m 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có d – c 3 + 1 phần tử. ......... -Để xem tiếp nội dung bài các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bài tập chuyên đề Bài tập chuyên đề Tập hợp - Phần tử tập hợp - Tập hợp con Toán 6. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ôn tập chuyên đề Tập hợp Toán lớp 6 với lý thuyết câu hỏi ôn tập. Phần bài tập với các dạng toán có hướng dẫn giải chi tiết. Cuối cùng là bài tập cho các em học sinh lớp 6 tự giải. I. MỤC TIÊU Rèn HS kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃, Ø. Sự khác nhau giữa tập hợp N, N* Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. NỘI DUNG Kiến thức cần nhớ 1. Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Tập rỗng kí hiệu là Ø. 3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A ⊂ B hay B ⊃ A. Nếu A ⊂ B và B ⊃ A thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A=B. A. Ôn tập lý thuyết. Câu 1 Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học? Câu 2 Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp. Câu 3 Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Câu 4 Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N*? B. Bài tập Dạng 1 Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh” a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b □ A; c □ A; h □ A Hướng dẫn a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t} b/ b ∈ A ; c ∈ A; h ∈ A Lưu ý HS Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Hướng dẫn a/ C = {2; 4; 6}; b/ D = {5; 9}; c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11} Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2; 3; x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Hướng dẫn a/ {1} {2} {a} {b} …. b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} …… c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c ∈ B nhưng c không thuộc A. Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Hướng dẫn – Tập hợp con của B không có phần từ nào là Ø. – Các tập hợp con của B có hai phần tử là ……. – Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c} Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con. Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng Ø và chính tập hợp A. Ta quy ước Ø là tập hợp con của mỗi tập hợp. Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} Điền các kí hiệu ∈, ∉, ⊂ thích hợp vào dấu …. 1 ……A ; 3 … A ; 3……. B ; B …… A Bài 7 Cho các tập hợp $ \displaystyle A=\left\{ x\in N/9
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP TOÁN LỚP 6 NĂM HỌC 2019 – 2020 Dạng 1 Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử vô số phần tử thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp. Bài 1 Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. Không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. a Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b......A c.......A h....... A Bài 2 Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3 Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Bài 4 Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Bài 5 Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Bài 6 Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu \ \in , \notin , \subset \ thích hợp vào dấu …. 1 ......A ; 3 ... A ; 3....... B ; B ...... A Bài 7 Cho các tập hợp ; . Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đây N .... N* ; A ......... B Bài 8 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a A = {x ∈ N* 20 ≤ x 100 Bài 6 Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử. Dạng 3 Tập hợp con. * Muốn chứng minh tập B là con của tập A, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. * Để viết tập con của A, ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A. * Lưu ý - Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n - Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A. - Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp. Bài 1 Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập N. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20 B là tập hợp các số lẻ C là tập hợp các số tự nhiên khác 20. Dạng 4. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ * Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó. VÍ DỤ. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn m sao cho 4 < m < 11. Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
bài tập chuyên đề tập hợp lớp 6